Phân tích một số dấu hiệu sử dụng âm Chàm để tạo âm Hán Việt
Qua khá nhiều ví dụ ở bài trước, tôi nhận thấy
có tình trạng kết hợp âm Chàm và âm Hán để tạo ra âm Hán Việt, ở tần số và tính
chất khó có thể nói là ngẫu nhiên. Đến nay thì số lượng tìm thấy đã rất lớn, có
thể củng cố vững chắc nhận định trên. Tôi sẽ công bố trong thời gian gần.
Sau đây xin đưa thêm một số ví dụ, có tính chất
hệ thống.
1.
Từ “Ka”. Từ này rất phổ biến và nghĩa khá rộng,
như là: bởi, do, vì, để…Tức là mở ra một điều gì đó.
Một số từ Hán Việt sau đây có sử dụng các âm k, c,q, kh, tức
là có liên hệ gần về ngữ âm liên hệ đến nghĩa này, theo các cách khác nhau, nói
về cái mở đầu, nói về cái kết thúc, nói về tiến trình:
根 gen/gan – Căn (gốc)
故 gu
- Cố - nghĩa (lý do)
开 kai/hoi - Khai (mở ra, khai mở)
启 qui/kai - Khởi
(bắt đầu)
改 gai/goi Cải
(bỏ cái cũ, bắt đầu cái mới) |
||||||||||||||||||
更 geng/ang Cánh
(càng, hơn, sửa đổi cải biến) |
||||||||||||||||||
跨 kù, kua Khóa (vượt qua, bước qua) |
||||||||||||||||||
快 kuài/faai Khoái (nhanh, sướng, bắt đầu) 挑 tao, tiao Khiêu (dẫn dụ, chọc) |
||||||||||||||||||
举 ju/geo Cử
(cử động) |
||||||||||||||||||
拒 ju/keo Cự (chống cự) |
||||||||||||||||||
究 jiù/gâu Cứu (kết cục) |
||||||||||||||||||
結 jì/git Kết (kết thúc) |
||||||||||||||||||
罄
qìng/hing Khánh (hết, xong |
||||||||||||||||||
去 qú/heoi Khứ (đã qua) |
||||||||||||||||||
近 ji/gan, kan Ký (đã, rồi) |
||||||||||||||||||
過 guo/gwo Qua, quá (xong, vượt) |
||||||||||||||||||
廣 guăng/gong Quảng (mở rộng) |
||||||||||||||||||
帰 gui Quy (trở về) 2.
Từ “hu”, nghĩa là có được, sở hữu Một số từ Hán Việt mượn âm h, có nghĩa liên quan:
3.
Iêu - kêu |
||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||
Xin đưa thêm một dạng ví dụ khác -
Sử thi Chàm, AKAYET DEWA MƯNO, câu
14: Ka tho pataw ni o hu anưk likei - Bởi
số vua đây là không có con trai Xin gán từ Hán Việt, để trong dấu ngoặc, tương ứng nghĩa với
từng từ Chàm: Ka (Căn) tho (số) pataw (bá) ni (thị) o (vô) hu (hữu) anưk likei (tử). -
Pataw awen ưng ka hu pila nan = Vua
ưng vì có cái ngà như này. Ghép từ Hán Việt: Pataw (bá) awen (ưng)
ka (cố = lý do là) hu (hữu = có) pila (nha = ngà) nan(như = như này) Bạn có nhận thấy sự gần gũi về cả
âm và nghĩa không? |
||||||||||||||||||
|
No comments:
Post a Comment