Search This Blog

Monday, April 10, 2023

Từ Chàm và từ Hán Việt

 


 

Phân tích một số dấu hiệu sử dụng âm Chàm để tạo âm Hán Việt

 

Qua khá nhiều ví dụ ở bài trước, tôi nhận thấy có tình trạng kết hợp âm Chàm và âm Hán để tạo ra âm Hán Việt, ở tần số và tính chất khó có thể nói là ngẫu nhiên. Đến nay thì số lượng tìm thấy đã rất lớn, có thể củng cố vững chắc nhận định trên. Tôi sẽ công bố trong thời gian gần.

Sau đây xin đưa thêm một số ví dụ, có tính chất hệ thống.

 

1.       Từ “Ka”. Từ này rất phổ biến và nghĩa khá rộng, như là: bởi, do, vì, để…Tức là mở ra một điều gì đó.

 

Một số từ Hán Việt sau đây có sử dụng các âm k, c,q, kh, tức là có liên hệ gần về ngữ âm liên hệ đến nghĩa này, theo các cách khác nhau, nói về cái mở đầu, nói về cái kết thúc, nói về tiến trình:

gen/gan – Căn (gốc)

gu  - Cố - nghĩa  (lý do)

kai/hoi  - Khai (mở ra, khai mở)

qui/kai  -  Khởi  (bắt đầu)

gai/goi      Cải (bỏ cái cũ, bắt đầu cái  mới)

geng/ang   Cánh (càng, hơn, sửa đổi cải biến)

kù, kua    Khóa (vượt qua, bước qua)

kuài/faai  Khoái (nhanh, sướng, bắt đầu)

tao, tiao Khiêu (dẫn dụ, chọc)

 

ju/geo     Cử (cử động)

ju/keo    Cự  (chống cự)

jiù/gâu   Cứu (kết cục)

jì/git  Kết (kết thúc)

  qìng/hing  Khánh (hết, xong

qú/heoi   Khứ (đã qua)

ji/gan, kan   Ký (đã, rồi)

guo/gwo  Qua, quá (xong, vượt)

  guăng/gong  Quảng (mở rộng)

gui  Quy (trở về)

2.       Từ “hu”, nghĩa là có được, sở hữu

 

Một số từ Hán Việt mượn âm h, có nghĩa liên quan:

 

 

yòu/jau    Hữu (có)

qu, xu/heoi  Hư (không có)

hán/ham   Hàm (chứa đựng)

xi/hei  Hy (hiếm)

hăn/hon  Hãn (ít ỏi, hiếm)

xing/hing   Hưng (nổi lên, dấy lên)

yòu/jau  Hựu (lại, còn)

xiăng/hoeng  Hưởng

xing/hing  Hứng (có hứng thú)

xiàn/jin  Hiện (tồn tại, bây giờ)

xi/kap, ngap  Hấp (hấp thụ, thu vào)

xiàn/hin  Hiến

hái/wan  Hoàn (trở lại, trả  lại)

huí/wui  Hồi (trở lại, phục hồi)

xiu/jau  Hưu (thôi, bỏ)

fu  Hủ (mục nát, không còn dùng được)

hui/wai   Hủy (hủy hoại)

hoài/pui  Hoại (hư, hỏng)

 

3.       Iêu - kêu

 

jiào/giu   Khiếu (kêu gọi);   kêu gào

yao/jiu  Yêu (đòi hỏi)

xiào/siu   Tiếu (cười thành tiếng)

jiao  Kiêu (cầu mong, công kích)

rao/jiu  Nhiễu  (làm rầy, làm phiền)

 

 

Xin đưa thêm một dạng ví dụ khác

 

-          Sử thi Chàm, AKAYET DEWA MƯNO, câu 14:  Ka tho pataw ni o hu anưk likei - Bởi số vua đây là không có con trai

Xin gán từ Hán Việt, để trong dấu ngoặc, tương ứng nghĩa với từng từ Chàm:

Ka (Căn) tho (số) pataw (bá) ni (thị) o (vô) hu (hữu)  anưk likei (tử).

 

 

-          Pataw awen ưng ka hu pila nan = Vua ưng vì có cái ngà như này.

Ghép từ Hán Việt: Pataw (bá) awen (ưng) ka (cố = lý do là) hu (hữu = có) pila (nha = ngà) nan(như = như này)

 

Bạn có nhận thấy sự gần gũi về cả âm và nghĩa không?

 

 

 


No comments:

Post a Comment